GARDASIL (1)

Gardasil

Tên thương mại: Gardasil

Công ty sản xuất: Merck Sharp & Dohme

Xuất xứ: Mỹ

Thông tin vắc xin

Vắc xin Gardasil (Mỹ) phòng bệnh ung thư cổ tử cung, âm hộ, âm đạo, các tổn thương tiền ung thư và loạn sản, mụn cóc sinh dục, các bệnh lý do nhiễm virus HPV, được chỉ định dành cho trẻ em và phụ nữ trong độ tuổi từ 9-26 tuổi.

Đường tiêm: Tiêm bắp với liều 0.5ml vào vùng cơ Delta vào phần trên cánh tay hoặc phần trước bên của phía trên đùi. Không được tiêm tĩnh mạch. Chưa có nghiên cứu về đường tiêm trong da hoặc dưới da nên không có khuyến cáo tiêm theo hai đường tiêm này

Chống chỉ định: Người mẫn cảm với các thành phần có trong vắc xin. Không được tiếp tục dùng Gardasil nếu có phản ứng quá mẫn với lần tiêm trước.

Tương tác thuốc

  • Có thể dùng Gardasil cùng thời điểm với các vắc xin khác như: vắc xin viêm gan B tái tổ hợp, vắc xin liên hợp não mô cầu nhóm A, C, D; vắc xin bạch hầu – ho gà – uốn ván nhưng phải tiêm ở các vị trí khác nhau.
  • Đã có những thử nghiệm lâm sàng khi dùng Gardasil cùng với các thuốc: kháng sinh, nội tiết ngừa thai, các steroid; kết quả cho thấy các thuốc trên không làm ảnh hưởng đến đáp ứng miễn dịch đối với Gardasil.

Tác dụng không mong muốn: Phản ứng tại chỗ tiêm: sưng đau, có ban đỏ, hay gặp bầm tím và ngứa. Rất hiếm gặp: co thắt khí quản nghiêm trọng.

Bảo quản

  • Vắc xin được bảo quản ở nhiệt độ từ 2-8℃, không được đông băng và tránh ánh sáng.
  • Khi đưa ra khỏi tủ bảo quản nên sử dụng vắc xin ngay nhưng cũng có thể để ngoài nhiệt độ phòng <25℃ trong thời gian 3 ngày mà không bị ảnh hưởng đến chất lượng vắc xin. Sau 3 ngày, vắc xin cần được loại bỏ.

Đối tượng: Vắc xin Gardasil (Mỹ) phòng bệnh ung thư cổ tử cung, âm hộ, âm đạo, các tổn thương tiền ung thư và loạn sản, mụn cóc sinh dục và bệnh lý do nhiễm virus HPV, được chỉ định dành cho trẻ em gái và phụ nữ trong độ tuổi từ 9-26 tuổi.

Phản ứng sau tiêm chủng

Sau khi tiêm vắc xin phòng ung thư cổ tử cung do virus HPV, có thể có những phản ứng nhẹ, không kéo dài và không cần điều trị đặc biệt. Đó là sự đáp ứng miễn dịch của cơ thể. Cụ thể như sau:

  • Tại chỗ tiêm: có thể ban đỏ, sưng, đau, ngứa.
  • Toàn thân: Sốt nhẹ, đau đầu, đau cơ, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng; phát ban…
?

Reviews

There are no reviews yet.

Only logged in customers who have purchased this product may leave a review.